Hoàn thập toàn đại bổ TW3

Giảm giá!
thập toàn đại bổ tw3
z3979439171814_72e1375d34f8445b1d7cf098adc9a616z3979439162015_f8c13b77e161e08e14334cff756eff04z3979439174848_9824a61dff248d8a4eeb843a8102e068z3979439180469_1919f318f7a0c4b226a22e31c0582a4bz3979439185620_828c3629722d23cff337ed8bcc567abcz3979439190749_d58290019ab86ef456bf096a87399dd1
  • Giá thị trường: 75.000 đ
  • Giá khuyến mãi: 62.000 đ

    Cải thiện hệ miễn dịch, giúp cơ thể bổ sung các dưỡng chất cần thiết.

    Bồi bổ khí huyết, điều hòa kinh nguyệt nữ giới.

    Trợ giúp điều trị các tình trạng khó ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, kén ăn.

    Số lượng

    Hoàn thập toàn đại bổ TW3

    Thông tin sản phẩm

    Tên sản phẩm: HOÀN THẬP TOÀN ĐẠI BỔ TW3.

    Đóng gói: hộp 10 viên x 8g.

    Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm TW3.

    Hạn sử dụng: In chi tiết trên bao bì sản phẩm.

    thập toàn đại bổ tw3

    Thành phần của Hoàn thập toàn đại bổ TW3 (tính cho 1 viên hoàn 8g)

    Đảng sâm ………. 0,60g

    Thục địa ………… 0,60g

    Bạch linh ………. 0,41g

    Bạch thược ………0,41g

    Bạch truật ……… 0,41g

    Hoàng kỳ ………. 0,41g

    Đương quy ……… 0,41g

    Xuyên khung ……0,31g

    Cam thảo ………. 0,12g

    Quế nhục ………. 0,12g

    Tá dược vừa đủ …………… 1 hoàn 0,8g

    Đảng sâm

    Đảng sâm là một loài cây sống lâu năm xuất phát từ khu vực đông bắc châu Á và bán đảo Triều Tiên. Đảng sâm là một loại bụi rậm sống lâu năm, có thân leo bằng cách quấn quanh các cấu trúc hỗ trợ. Rễ của đảng sâm bắc có hình trụ dài và thường xuất hiện với nhiều nhánh. Rễ củ của Đảng sâm là bộ phận chính được dùng làm dược liệu. Bột rễ Đảng sâm có màu vàng nâu, mùi thơm, vị ngọt nhẹ. Theo Y học cổ truyền, Đảng sâm có vị ngọt, tính bình, thuộc vào kinh tỳ và phế. Có công dụng bổ trung, ích khí, sinh tân, kiện tỳ, dưỡng huyết, thích hợp cho những trường hợp tỳ vị hư nhược, khí hư, huyết hư, thể trạng mệt mỏi, suy nhược, ăn kém, và đại tiện lỏng…

    Thục địa

    Thục địa là phần thân rễ cây Địa Hoàng đã được phơi và nấu chín. Việc bào chế thục địa vô cùng công phu và cầu kì vì cần phải phơi đến 9 lần và nấu đến 9 lần trước khi sử dụng. Thục địa được bào chế từ phần rễ câu Địa Hoàng. Địa Hoàng là cây thảo, toàn cây có lông mềm. Lá dày, hoa có màu tím sẫm, mọc thành chùm ở ngọn. Thân cây có hình bầu dục dài. Cây địa hoàng được trồng phổ biến ở các vùng miền núi phía Bắc với khu vực mát mẻ và ổn định quanh năm. Theo y học hiện đại thì thục địa có tác dụng: hạ đường huyết, làm mạnh tim, hạ huyết áp, bảo vệ gan, lợi tiểu, cầm máu và có kháng viêm…

    Bạch linh

    Dược liệu bạch linh thuộc họ nấm lỗ, có tên khoa học là Poria cocos. Là một loại nấm thể lớn xuất hiện với hình cầu, hình thoi hoặc hình khối không đều nhau, không đồng nhất hoặc có khi là hình cầu dẹt. Bạch linh mọc ký sinh xung quanh rễ cây thông. Nấm có vỏ ngoài màu nâu đến màu nâu đen, vỏ lồi lõm, có nhiều vết nhăn rõ. Hiện nay, nước ta chủ yếu nhập dược liệu từ Trung Quốc. Tuy nhiên, do ở nước ta dược liệu còn khá quý hiếm nên chưa được nuôi trồng và khai thác nhiều. Trong Đông y, dược liệu có vị nhọt, tính bình nên được quy vào 4 kinh là tâm, phế, tỳ, thận. Có tác dụng trừ thấp, kiện tỳ, lợi thủy, hòa vị rất tốt.

    Bạch thược

    Bạch thược (Radix Paeoniae albae) là rễ phơi hay sấy khô của cây thược dược. Vì vị thuốc sắc trắng, do đó có tên như vậy. Bạch thược hay thược dược là một cây sống lâu năm, cao 50-80cm, rễ củ to, thân mọc thẳng đứng, không có lông. Cho đến nay ta vẫn nhập thược dược từ Trung Quốc. Sau 4 năm trồng mới bắt đầu thu hoạch. Đào rễ vào các tháng 8-10, cắt bỏ thân rễ và rễ con, cạo, bỏ vỏ ngoài, đồ lên cho chín, sau khi đồ sửa lại cho thẳng và sấy hay phơi khô. Theo đông y: bạch thược có viị đắng, chua hơi hàn, vào 3 kinh can, tỳ và phế có tác dụng nhuận gan, giảm đau, dưỡng huyết, lợi tiểu, dùng chữa đau bụng, tả lỵ, lưng ngực đau, kinh nguyệt không đều, mồ hôi trộm, tiểu tiện khó.

    Bạch truật

    Bạch truật là rễ củ phơi hay sấy khô của cây Bạch truật (Atractylodes macrocephala Koidz.), thuộc họ Cúc (Asteraceae). Bạch truật là cây thân thảo sống lâu năm. Cây có rễ phát triển hay còn gọi là rễ củ. Phần thân dưới hóa gỗ, phần thân trên có phân nhánh, một vài cây đơn độc không có nhánh. Loại dược liệu này mọc chủ yếu ở các địa phương ở Trung Quốc. Hiện nay, thảo dược này đã được di thực vào Việt Nam. Dùng phần rễ cứng chắc của bạch truật để làm dược liệu. Theo Đông y, bạch truật vị ngọt đắng, tính ôn; vào kinh tỳ và vị. Tác dụng bổ khí, kiện tỳ, táo thấp, lợi thủy, chỉ hãn, an thai. Trị chứng tỳ vị khí hư, thủy thũng, đàm ẩm, khí hư tự hãn và an thai.

    Công dụng của Hoàn thập toàn đại bổ TW3

    Trợ giúp trong việc cải thiện hệ miễn dịch, giúp cơ thể bổ sung các dưỡng chất cần thiết.

    Bồi bổ khí huyết, điều hòa kinh nguyệt nữ giới, khắc phục tình trạng kinh nguyệt ra không điều, điều trị tình trạng ra nhiều kinh nguyệt.

    Trợ giúp trong việc điều trị các tình trạng khó ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, kén ăn.

    Cách dùng

    Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 1 viên hoàn.

    Uống sau khi ăn 30 phút.

    Những chỉ định – Chống chỉ định của Hoàn thập toàn đại bổ TW3

    *Chỉ định sử dụng:

    • Dùng bồi bổ cơ thể suy nhược, người mới ốm dậy, khí huyết hư gây chứng kém ăn, hồi hộp, di mộng tinh, phụ nữ bang rong kinh.
    • Dùng cho người thiếu máu có sắc mặt xanh xao, hơi thở ngắn, đánh trống ngực, chóng mặt, dễ ra mồ hôi, sức yếu, mệt mỏi, chân tay lạnh, kinh nguyệt ra nhiều.
    • Tràng nhạc, thị lực giảm.

    *Chống chỉ định sử dụng:

    • Không sử dụng cho trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai.
    • Không sử dụng cho người suy giảm chức năng thận.

    Cách bảo quản sản phẩm

    Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

    Nhiệt độ không quá 300C.

    Để xa tầm tay của trẻ em.

    Bài Viết Liên Quan