LỤC VỊ ĐỊA HOÀNG HOÀN ĐỒNG NHÂN ĐƯỜNG
Tư âm, bổ thận, bổ can huyết
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: Lục vị Địa hoàng Hoàn Đồng Nhân Đường
Đóng hộp: 120 viên/1 hộp.
Xuất xứ: Trung Quốc.
Hạn sử dụng: In chi tiết trên bao bì sản phẩm.
Thành phần
Thục địa, Đan bì, Sơn thù, Trạch tả, Sơn dược, Phục linh, Mật ong, …
Lục vị địa hoàng hoàn là bài thuốc bổ cổ phương rất có công hiệu, tuy nhiên bài thuốc có sự gia giảm khác nhau ở mỗi cơ sở sản xuất, tạo nên sự đa dạng về sản phẩm cũng như đa dạng trong nguyên lý bồi bổ.
Thục địa
Thục địa có tên khoa học là Radix Rehmanniae glutinosae praeparata. Là rễ củ đã chế biến của cây Địa hoàng. Câu này thuộc họ Hoa mõm sói (Scrophulariaceae). Theo Y học cổ truyền: Thục địa có công dụng bổ máu, bổ thận và bổ tinh; Thận hư yếu, thắt lưng đầu gối mỏi, đau nhức trong xương, đổ mồ hôi trộm, di tinh, thiếu máu, đánh trống ngực, kinh nguyệt không đều, rong kinh, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón. Còn theo Y học hiện đại: các thí nghiệm dược lý đã cho thấy Thục địa có thể ngăn ngừa loãng xương sau mãn kinh và loãng xương do tuổi già; Làm tăng hoạt tính chống viêm trong các đại thực bào đã được kích hoạt. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy Thục địa còn có tác dụng giúp làm hạ huyết áp.
Đan bì
Mẫu đơn còn có tên goi khác là hoa vương, thiên hương quốc sắc, phú quý hoa. Theo y học cổ truyền bộ phận dùng làm thuốc của mẫu đơn là vỏ rễ phơi hay sấy khô, gọi là mẫu đơn bì hoặc đơn bì. Đan bì có tác dụng dược lý như: kháng viêm; giảm đau, an thần, chống co giật, giải nhiệt do ức chế trung khu thần kinh. Đan bì có cộng dụng hòa huyết, sinh huyết và lương huyết; phá huyết, hành huyết, tiêu trưng hà, trừ nhiệt ở phần huyết; thanh nhiệt, lương huyết, hòa huyết, tiêu ứ, thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.
Trạch tả
Cây trạch tả (hay còn được gọi là cây mã đề nước) có tên khoa học là Alisma plantago aquatica L và thuộc họ Trạch tả (Alismataceae). Theo nghiên cứu trong Y học hiện đại và Đông y, cây trạch tả có một số công dụng như: Hỗ trợ lợi tiểu; Hạ lipid máu và chống xơ vữa động mạch; Chống viêm, ức chế sưng phù và sự tăng sinh của tổ chức trên u hạt; Làm giảm lượng cholesterol trong máu; Hạ huyết áp, ức chế sự phát triển của trực khuẩn lao; Bệnh thủy thũng trong viêm thận; Có thể điều trị các chứng rối loạn tiêu hóa như ợ chua, đau bụng, cảm cúm…; Được coi là phương pháp chữa bệnh dại mặc dù chưa có nhiều nghiên cứu chính thống; Lá tươi có tính chất rubefacient, được dùng trong trị bệnh phong và dùng tại chỗ cho các vết bầm tím, sưng tấy.
Phục linh
Nấm Phục linh (hay còn được gọi với các tên khác như Bạch phục linh, Bạch linh, Phục thần) thuộc họ Nấm lỗ và có tên khoa học là Polyporaceae. Toàn bộ cây nấm Phục linh đều có thể sử dụng để làm thuốc. Theo y học cổ truyền, Phục linh có công dụng lợi tiểu, trị phù thũng; Chữa thấp nhiệt (chướng bụng, viêm bàng quang, tiểu vàng, tiểu rắt); Chữa tiêu hóa kém, hay đầy bụng, bí tiểu, ho có đờm, tiêu chảy; Trị mất ngủ, yếu tim, hoảng sợ, hay hồi hộp. Theo nghiên cứu dược lý hiện đại: Phục linh có tác dụng bảo vệ tế bào gan, giúp hạ đường huyết và giảm nguy cơ loét bao tử, tăng cường miễn dịch, có khả năng kháng tế bào ung thư, lợi tiểu và an thần, ức chế trực khuẩn biến dạng, trực khuẩn đại tràng, xoắn khuẩn và cả tụ cầu vàng.
Mật ong
Mật ong (còn có tên gọi khác là Bách hoa tinh, bách hoa cao, phong đường, phong mật) có tên khoa học là Apis mellifera L. Mật ong thường được bày bán trên thị trường như một chất thay thế lành mạnh cho các loại đường thông thường. Điều này phần lớn là do rất nhiều lợi ích sức khỏe liên quan đến nó và hàm lượng chất chống oxy hóa của nó. Theo y học cổ truyền: Mật ong đã có một vị trí rất quan trọng trong y học cổ truyền trong nhiều thế kỷ qua. Mật ong có thể được sử dụng để khắc phục các vấn đề về gan, tim mạch và đường tiêu hóa, để chữa vết thương và các bệnh về ruột; Kháng khuẩn và chất chống oxy hóa; Chữa buồn nôn, ho, cảm lạnh; Chăm sóc da; Kiểm soát mức cholesterol; Cải thiện trí nhớ, cải thiện giấc ngủ; Làm dịu thần kinh. Còn theo Y học hiện đại: Mật ong có công dụng cải thiện sức khỏe tim mạch, thúc đẩy chữa lành vết thương, là chất chống oxy hóa quan trọng, có thể giúp giảm ho ở trẻ em và giúp tăng cường hệ thống miễn dịch.
Công dụng của Lục vị Địa hoàng Hoàn Đồng Nhân Đường
Giúp tư âm bổ thận, bổ can huyết.
Giúp tăng khả năng miễn dịch.
Dùng cho các trường hợp âm huyết bất túc, chóng mặt, ù tai, tóc bạc, lưng đau gối mỏi (tốt cho bệnh nhân đau mỏi lưng lâu năm do thoái hóa cột sống).
Dùng cho những trường hợp thận dương suy nhược.
Trẻ em hay đái dầm, đổ mồ hôi trộm.
Đối tượng sử dụng Lục vị Địa hoàng Hoàn Đồng Nhân Đường
Phụ nữ thiếu âm dịch, khó có con, tiền mãn kinh, mãn kinh, có cơn bốc hoả.
Nam giới di tinh, mộng tinh, xuất tinh sớm, suy giảm sinh lý, …
Những người thận âm suy tổn.
Cách dùng Lục vị Địa hoàng Hoàn Đồng Nhân Đường
Liều dùng: 3 lần/ngày, mỗi lần 8 viên.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.