Tuyết liên phong thấp linh PLUS
Thông tin sản phẩm
Tên sản phẩm: Tuyết liên phong thấp linh PLUS.
Quy cách đóng gói: 1 lọ – 30 viên nang.
Xuất xứ: Công ty Dược phẩm Welip- Malaysia
Hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
(Trong mỗi viên nang 260mg có chứa)
Tuyết liên ………………………. 80mg.
Phòng phong ………………….. 30 mg.
Tế tân ……………………………. 30mg.
Khương hoạt ………………….. 30mg.
Độc hoạt ……………………….. 30mg.
Mộc qua ………………………… 30mg.
Ngũ gia bì ……………………… 30mg.
Tuyết liên
Tuyết liên được mệnh danh là “vua của trăm loài thảo dược”, có tên khoa học là Saussurea involucrata và thuộc họ Cúc. Sở dĩ loài thảo dược này có tên là tuyết liên bởi nó vươn mình và phát triển ngay trong thời tiết lạnh buốt giá trên những tảng núi cao vời vợi và khi bung nở, hoa tuyết liên trông hệt như một đóa sen. Theo các tài liệu y học cổ truyền Trung Quốc, vẻ đẹp của hoa tuyết liên được đánh giá là “giản đơn nhưng lại rất đặc biệt”. Hoa có hình dáng khá giống cây súp lơ trắng, lá xoăn nhẹ, nhụy hoa có màu tím đỏ nổi bật. Tùy theo điều kiện ánh sáng và nhiệt độ mà cánh hoa sẽ “khép – mở” linh hoạt; có công dụng thúc đẩy lưu thông máu. Y học hiện đại đã chứng minh Tuyết liên có công dụng chống ung thư, chống viêm, giảm đau, chống lão hóa và điều hòa miễn dịch.
Phòng phong
Phòng phong (hay Hồi thảo, Sơn hoa trà hoặc Bỉnh phong) có tên khoa học là Ledebouriella seseloides wolff và thuộc họ Hoa tán. Phòng phong là một cây sống lâu năm có nguồn gốc từ Trung Quốc, lá mọc cách, cuống lá thường dài, lá kép 2-3 nhánh, có hình dạng xẻ lông chim và giống với lá cây ngải cứu. Quả thường là quả kép và hai quả dính vào nhau giống như hình chuông. Bộ phận thường dùng để làm dược liệu là rễ phòng phong. Theo y học hiện đại, Phòng phong có một số công dụng như: kháng khuẩn, giảm đau, trừ phong thấp, đổ mồ hôi trộm, nước mắt chảy sống, đau mắt đỏ,… Theo y học cổ truyền, Phòng phong có công dụng trị phong hàn, trị nôn mửa, trị đau đỉnh đầu và nửa đầu, trị tiêu chảy, phụ nữ ra huyết nhiều,..
Tế tân
Cây Tế tân (hay tiểu tân, độc diệp thảo, kim bồn thảo hoặc thiểu tân) có tên khoa học là Asarum sieboldii và thuộc họ mộc hương (Aristolochiaceae). Tế tân là một loài cây nhỏ, rễ mảnh, ưa sinh trưởng ở những nơi râm mát, ẩm ướt và có nhiều giun mùn; phân bố nhiều ở Trung Quốc. Theo Y Học Cổ Truyền, Tế tân có vị cay, tính ấm, có công dụng khu phong, tán hàn, giảm đau, thông khiếu, ôn phế và hóa đàm ẩm. Tế tân là nguyên liệu quan trọng trong các bài thuốc chữa một số bệnh như: đau răng, hôi miệng, cảm lạnh, đau đầu, đau những các khớp,… Theo y học hiện đại, trong thành phần hoá học của Tế tân có chứa nhiều pinen, hợp chất phenola, axit hữu cơ, nhựa,… thực nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có tác dụng hạ nhiệt, kháng khuẩn và giảm đau.
Khương hoạt
Khương hoạt (hay Xuyên khương hoạt, Hồ Vương Sứ Giả hoặc Khương Thanh) có tên khoa học là Notopterygium incisium và thuộc họ Hoa Tán (Apiaceae). Khương hoạt là một cây sống lâu năm, có mùi thơm đặc biệt, thân dưới hơi có màu tím. Cây khương hoạt thường sống ở bìa rừng, bụi rậm, đồng cỏ và mọc hoang ở nhiều tỉnh của Trung Quốc. Theo các nghiên cứu của khoa học hiện đại, Khương hoạt có 24 hớp chất khác nhau và có công dụng làm giảm đau, chống viêm, chống rối loạn nhịp tim, kháng khuẩn, kháng virus,… Theo y học cổ truyền, Khương hoạt có tính ôn, vị đắng, cay, và có mùi thơm. Có công dụng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhức đầu và cảm lạnh, sốt không ra mồ hôi được, đau cổ.
Độc hoạt
Độc hoạt có tên gọi khác là Hương độc hoạt hay Xuyên độc hoạt, có tên khoa học là Radix Angelicae pubescentis và thuộc họ Hoa tán (Apiaceae). Độc hoạt là một cây sống lâu năm, thân mọc thẳng đứng, hơi màu tím, có rãnh dọc, lá kép gồm 10 – 20 cuống, h oa nhỏ màu trắng. Thu hoạch Độc hoạt vào mùa thu, khi thân, lá cây khô, lụi hoặc vào mùa xuân trước khi cây nảy chồi. Độc hoạt được bào chế bằng cách loại bỏ các tạp chất ở rễ khô, rửa sạch, ủ mềm, thái phiến mỏng, phơi khô hay sấy khô ở nhiệt độ thấp. Trong y học cổ truyền, Độc hoạt có tác dụng chữa trị phong thấp, trị đau nhức lưng gối và các khớp xương. Độc hoạt có tác dụng dược lý như giảm đau, chống viêm, tẩy giun, tác dụng lên hệ thần kinh trung ương, tác dụng đối với hệ tim mạch,…
Công dụng
Giúp giảm đau xương, khớp nhanh chóng.
Giúp tăng cường sinh lực hàng ngày.
Giúp hỗ trợ điều trị bệnh gút.
Giúp làm thông các mạch máu ở đốt sống.
Giúp tăng cường hệ tuần hoàn tim.
Cách sử dụng
Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.
Uống với nước ấm sau khi dùng bữa.
Chỉ định – Chống chỉ định
Chỉ đinh: Chủ trị các chứng phong thấp, đau khớp, đau nhức cơ bắp, đau lưng và đau thần kinh tọa.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai không được dùng.
- Trẻ en dưới 8 tuổi không được dùng.
Cách bảo quản Tuyết liên phong thấp linh PLUS
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng khí.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.
Để xa tầm với của trẻ em.